1. Mô hình câu
Chủ ngữ + giới từ 把+ đối tượng tiếp nhận + động từ + thành phần khác
( Biểu thị sự tác động lên đối tượng va có sự chuyển đổi, di chuyển,có kết quả)
Ví dụ:
a.tā bǎ jī dàn chī le Anh ý ăn trứng gà rồi.
他 把 鸡 蛋 吃 了。
b.wǒ bǎ nín de diàn huà hào mǎ jì yī xià
我 把 您 的 电 话 号 码 记 一 下。
Tôi ghi lại số điện thoại của ông một chút.
c.lǎo zhāng bǎ zhè běn xiǎo shuō fān yì chéng yīng wén le
老 张 把 这 本 小 说 翻 译 成 英文 了。
Anh Trương đã dịch cuốn tiểu thuyết này sang tiếng Anh rồi.
2. Một số động từ không có tác dụng thay đổi sự vật thì không thể dùng trong câu chữ 把 như:
是 (là), 有(có), 在(ở), 认 识(quen), 觉 得(cảm thấy),同意(đồng ý),
听(nghe), 怕(sợ ), 喜 欢, 愿 意(tình nguyện),
希望(hi vọng), 进, 出, 上, 下, 起, 过, 回,
来, 去, 坐, 站, 立, 躺(nằm), 睡
3.Một số trường hợp cần dùng câu chữ 把:
Khi thành phần khác có bổ ngữ kết quả là
在(ở),到(đến),给(cho),成(thành)
Ví dụ:
+他 把 邮 票 贴 在 信 封 上 了。
Tā bǎ yóu piào tiē zài xìn fēng shàng le
anh ta dán tem lên phong bì rồi.
+他 把 汽 车 开 到 大 门 口 了。
tā bǎ qì chē kāi dào dà mén kǒu le
Anh ta lái xe đến cổng chính rồi.
那 个 魔 术 师 把 纸 变 成 花 儿 了
nà gè mó shù shī bǎ zhǐ biàn chéng huā ér le
nhà ảo thuật ấy đã biến giấy thành hoa rồi.
4. Dạng phủ định là: 不+把:
Ví dụ:
+他 把 邮 票 贴 在 信 封 上 了。
Tā bǎ yóu piào tiē zài xìn fēng shàng le
anh ta dán tem lên phong bì rồi.
5. Các dạng bài tập:
Bài tập 1:
Đổi các câu tiếng Trung sau thành câu chữ 把
1、我做完今天的家庭作业了。
2、他写完毕业论文了。
3、鸡吃光了地上的米。
4、弟弟撕破了爸爸看的报。
5、大家都戴上了耳机。
6、他已经穿好了大衣。
7、妈妈拿出来了刀子和叉子。
8、他领来了奖学金。
9、工人们修好了那条公路。
10、那只猴子拿走了小朋友的花生。
Từ mới:
家 庭 jiā tíng gia đình
作 业 zuòyè bài tập
毕 业 bì yè tốt nghiệp
论 文 lùn wén luận văn
撕 破 sī pò xé rách
戴 dài đeo
耳机 ěr jī tai nghe
已经 yǐ jīng đã
刀子dā zi dao
叉子 chā zi: dĩa
领 lǐng nhận,lĩnh
奖学金jiǎng xué jīn học bổng
工人们gōng rén men những người công nhân
公 路gōng lù đường quốc lộ
花 生huā shēng lạc
Bài tập 2:
Hoàn thành các câu chữ 把dưới đây:
1. 他把桌子上的水擦————了。
擦cā: lau, chùi
2. 那位同志把开会的通知告诉—————了。
同 志tóng zhì: đồng chí
开 会kāi huì : họp
通 知tōng zhī : thông báo
告 诉gào su: bảo
3. 我把自己行车骑————–了。
4.他把手表戴———了。
手表 shǒubiǎo đồng hồ đeo tay
戴dài : đeo
5. 我们把电扇关———了。
电扇 diàn shàn : quạt máy
6. 服务员把饭菜送———了。
7. 他把眼镜掉到———-了。
眼镜yǎn jìng : kính mắt
掉diào rơi
8. 老师把那个句子写在———了。
句子 jù zi: câu
9. 他把今天晚上芭蕾舞的票给———了
芭蕾舞 bā lěi wǔ múa Ba lê
票 piào vé
10 昨天我把那几张照片寄给——–了。
照片 zhào piàn: ảnh
寄 jì : gửi
Bài tập 3:
改错:
1 你今天把这些工作做得完做不完?
2 我在别的学校已经把这本书学过。
3 听说在街上一辆车把有一个人撞了。
4 这个孩子把她的爸爸像极了。
5 办公室里的老师把这份地图已经翻译英语了。
6 经过训练,大家都能把错误很快地找到。
7 他把话没说清楚,让大家都误会了。
8 他非常想今天把这本书看在家里。
9 请你一定把这本书交给。
10 我们今天要把这本书看在家里。
答案:
1 你今天能不能把这些工作做完?
2 我已经在别的学校把这本书学完了。
3 听说在街上一辆车把一个人撞了。
4 这个孩子和她的爸爸像极了。
5 办公室里的老师已经把这份地图翻译成英语的了。
6 经过训练,大家都能很快地把错误找到。
7 他没把话说清楚,让大家都误会了。
8 他非常想今天在家里把这本书看完。
9 请你一定把这本书交给他。
10 我们今天要在家里看这本书
Bài tập 4:
Đổi các câu sau thành câu chữ “把”。
1) 我做完今天的家庭作业了。
2) 他写完毕业论文了。
3) 鸡吃光了地上的来。
4) 弟弟撕破了爸爸看得宝。
5) 大家都戴上了耳机。
6) 他已经穿好了大衣。
7) 他领来了奖学金。
8) 工人们修好了那条公路。
9) 那只猴子拿走了小朋友给的花生。
10) 妈妈拿出来刀子叉子。
Bài tập 5:
Tìm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu chữ “把”sau đây.
1) 你把桌上的水擦__________了。
2) 那位同志把开会的通知告诉__________了。
3) 我把自行车骑__________了。
4) 他把手表戴__________了。
5) 我们把电扇关__________了。
6) 服务员把饭菜送__________了。
7) 他把眼睛掉到__________了。
8) 老师把那个句子写在__________了。
9) 他把今天晚上芭蕾舞的票给__________了。
10) 昨天我把那几张照片寄给_________ 了。
Chuyên tài liệu và Đề thi HSK
Chuyên dạy Tiếng Trung - Gia sưu Tiếng Trung
Address: Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Liên hệ Mr Vũ - 0904.684.983
Website: http://www.tiengtrungnet.com
Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2014
So sánh trong Tiếng Trung
I. SO SÁNH HƠN
Cấu trúc 1: A 比 B… A Bǐ B...
Ví dụ:
(1) 飞机比汽车快. fēi jī bǐ qì chē kuài . Máy bay nhanh hơn ô tô
(2) 他比弟弟高. tā bǐ dì dì gāo. Anh ta cao hơn em trai
(3)今天比昨天热。jīn tiān bǐ zuó tiān rè .(Hôm nay nóng hơn hôm qua)
Cấu trúc 2: 一天比一天 (ngày càng)
Ví dụ:
(1) 天气一天比一天冷. tiān qì yī tiān bǐ yī tiān lěng .
(Thời tiết càng ngày càng lạnh)
(2) 他学习的成绩一次比一次好. tā xué xí de chéng jì yī cì bǐ yī cì hǎo .
(Thành tích học tập của nó càng ngày càng tốt)
Cấu trúc 3: 越来越 – ngày càng
Ví dụ:
我国的经济越来越发展. wǒ guó de jīng jì yuè lái yuè fā zhǎn
(Nền kinh tế nước ta càng ngày càng phát triển)
II.SO SÁNH KÉM
1. A 没有 B A méiyǒu B …+ Tính từ
Ví dụ:
(1) 她没有我这么高.tā méi yǒu wǒ zhè me gāo . Cô ta không cao như tôi đâu.
(2 )我没有他那么帅。Tôi không đẹp trai bằng anh ấy .
2. “A不如B”
Ví dụ:
(1) 这个饭店不如那个. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè . Nhà ăn này không như nhà ăn kia
(2) 这个饭店不如那个好. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè hǎo . Nhà ăn này không tốt như nhà ăn kia
(3) 我不如他学得好. wǒ bú rú tā xué dé hǎo. Tôi học không giỏi như cô ta
III. SO SÁNH NGANG BẰNG
“A跟 B 一样”(A cũng như B)
Ví dụ:
(1) 小王跟小张一样大. xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà
Tiểu Vương với Tiều Trang to lớn như nhau
(2) 她跟我一样喜欢听音乐。tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè 。
Cô ta thích âm nhạc như tôi
(3) 他汉语说得跟中国人差不多. tā hàn yǔ shuō dé gēn zhōng guó rén chà bú duō
(Anh ấy nói tiếng Hán giống như người Trung Quốc vậy)
IV. SO SÁNH Ở MỨC CAO NHẤT
CHỦ NGỮ +最+ TÍNH TỪ
Ví dụ:
(1) 我最帅。
(2) 他最聪明。
Cấu trúc 1: A 比 B… A Bǐ B...
Ví dụ:
(1) 飞机比汽车快. fēi jī bǐ qì chē kuài . Máy bay nhanh hơn ô tô
(2) 他比弟弟高. tā bǐ dì dì gāo. Anh ta cao hơn em trai
(3)今天比昨天热。jīn tiān bǐ zuó tiān rè .(Hôm nay nóng hơn hôm qua)
Cấu trúc 2: 一天比一天 (ngày càng)
Ví dụ:
(1) 天气一天比一天冷. tiān qì yī tiān bǐ yī tiān lěng .
(Thời tiết càng ngày càng lạnh)
(2) 他学习的成绩一次比一次好. tā xué xí de chéng jì yī cì bǐ yī cì hǎo .
(Thành tích học tập của nó càng ngày càng tốt)
Cấu trúc 3: 越来越 – ngày càng
Ví dụ:
我国的经济越来越发展. wǒ guó de jīng jì yuè lái yuè fā zhǎn
(Nền kinh tế nước ta càng ngày càng phát triển)
II.SO SÁNH KÉM
1. A 没有 B A méiyǒu B …+ Tính từ
Ví dụ:
(1) 她没有我这么高.tā méi yǒu wǒ zhè me gāo . Cô ta không cao như tôi đâu.
(2 )我没有他那么帅。Tôi không đẹp trai bằng anh ấy .
2. “A不如B”
Ví dụ:
(1) 这个饭店不如那个. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè . Nhà ăn này không như nhà ăn kia
(2) 这个饭店不如那个好. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè hǎo . Nhà ăn này không tốt như nhà ăn kia
(3) 我不如他学得好. wǒ bú rú tā xué dé hǎo. Tôi học không giỏi như cô ta
III. SO SÁNH NGANG BẰNG
“A跟 B 一样”(A cũng như B)
Ví dụ:
(1) 小王跟小张一样大. xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà
Tiểu Vương với Tiều Trang to lớn như nhau
(2) 她跟我一样喜欢听音乐。tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè 。
Cô ta thích âm nhạc như tôi
(3) 他汉语说得跟中国人差不多. tā hàn yǔ shuō dé gēn zhōng guó rén chà bú duō
(Anh ấy nói tiếng Hán giống như người Trung Quốc vậy)
IV. SO SÁNH Ở MỨC CAO NHẤT
CHỦ NGỮ +最+ TÍNH TỪ
Ví dụ:
(1) 我最帅。
(2) 他最聪明。
Phần mềm tra từ vựng Tiếng Trung Chrome
Mình giới thiệu với các bạn mộth phần mềm tra từ điển nhanh tiện gọn và cực kỳ thú vị.
Bạn chỉ cần di chuột vào chữ Hán cần tra là nó hiện phiên âm và dịch sang tiếng Anh luôn và ngay, cực kỳ tiện lợi.
Bạn click vào link bên dưới để tiến hành cài đặt nhé.
https://chrome.google.com/webstore/detail/zhongwen-a-chinese-englis/kkmlkkjojmombglmlpbpapmhcaljjkde
Bước 1:
Bạn ấn vào install
Bạn di chuột đến vùng mình khoanh màu đỏ nhé để nó hiện nút On.
Sau khi các bạn cài xong, ấn vào nut On là dùng vô tư phần mềm tra từ Tiếng Trung này.
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!!!
Bạn chỉ cần di chuột vào chữ Hán cần tra là nó hiện phiên âm và dịch sang tiếng Anh luôn và ngay, cực kỳ tiện lợi.
Bạn click vào link bên dưới để tiến hành cài đặt nhé.
https://chrome.google.com/webstore/detail/zhongwen-a-chinese-englis/kkmlkkjojmombglmlpbpapmhcaljjkde
Bước 1:
Bạn ấn vào install
Bước 2:
Bạn di chuột đến vùng mình khoanh màu đỏ nhé để nó hiện nút On.
Sau khi các bạn cài xong, ấn vào nut On là dùng vô tư phần mềm tra từ Tiếng Trung này.
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!!!
Thứ Sáu, 30 tháng 5, 2014
Trợ từ trong Tiếng Trung
Sử dụng trợ từ chính xác khi học Tiếng Trung: 啊
1. ( Đặt cuối câu, tỏ ý ca ngợi, khẳng định hay nghi vấn) quá, thật, nhỉ, nhé, đấy, đi, hả, chứ
她多高啊!Cô ấy cao thật nhỉ!
这话说得对啊!Câu nói này thật đúng!
他明天来不来啊?Ngày mai anh ấy có đến không nhỉ!
2. ( Đặt giữa câu, ngừng 1 chút để người nghe chú ý lời tiếp theo ) ấy mà, đó, hả
她啊,十年来从不迟到。Cô ấy hả, mười năm rồi chưa từng đến trể.
来啊,咱们一起干吧!
3. ( Dùng trong câu liệt kê, chỉ rõ vẫn còn các hạng mục khác ) nào, này, nhé
马路上,人啊,车啊,非常热闹。Trên đường nào là người nào là xe vô cùng nhộn nhịp.
鱼啊,肉啊,青菜啊,萝卜啊,菜场里样样都有。Trong chợ thức ăn, nào cá, nào thịt, nào cải xanh, nào củ cải thứ gì cũng có.
Từ 啊cũng có thể viết thành 呵
Cách sử dụng :把
(Đặt sau lượng từ hay số từ “个”hay số từ “百”,“千”,“万”để biểu thị số lượng đại khái, không chính xác)độ, chừng, khoảng
到广州办一次货,来回花了把月时间Mỗi chuyến đến Quảng Châu đánh hàng, đi về mất khoảng 1 tháng.
千把年前画的这幅屏条,居然保存得这样完好。Bức tranh được vẽ cả ngàn năm trước mà vẫn bảo quản được tốt như thế này.
这条船可以装万把斤粮食。Chiếc thuyền này có thể chở khoảng mười ngàn cân lương thực.
1. ( Đặt cuối câu, tỏ ý ca ngợi, khẳng định hay nghi vấn) quá, thật, nhỉ, nhé, đấy, đi, hả, chứ
她多高啊!Cô ấy cao thật nhỉ!
这话说得对啊!Câu nói này thật đúng!
他明天来不来啊?Ngày mai anh ấy có đến không nhỉ!
2. ( Đặt giữa câu, ngừng 1 chút để người nghe chú ý lời tiếp theo ) ấy mà, đó, hả
她啊,十年来从不迟到。Cô ấy hả, mười năm rồi chưa từng đến trể.
来啊,咱们一起干吧!
3. ( Dùng trong câu liệt kê, chỉ rõ vẫn còn các hạng mục khác ) nào, này, nhé
马路上,人啊,车啊,非常热闹。Trên đường nào là người nào là xe vô cùng nhộn nhịp.
鱼啊,肉啊,青菜啊,萝卜啊,菜场里样样都有。Trong chợ thức ăn, nào cá, nào thịt, nào cải xanh, nào củ cải thứ gì cũng có.
Từ 啊cũng có thể viết thành 呵
Cách sử dụng :把
(Đặt sau lượng từ hay số từ “个”hay số từ “百”,“千”,“万”để biểu thị số lượng đại khái, không chính xác)độ, chừng, khoảng
到广州办一次货,来回花了把月时间Mỗi chuyến đến Quảng Châu đánh hàng, đi về mất khoảng 1 tháng.
千把年前画的这幅屏条,居然保存得这样完好。Bức tranh được vẽ cả ngàn năm trước mà vẫn bảo quản được tốt như thế này.
这条船可以装万把斤粮食。Chiếc thuyền này có thể chở khoảng mười ngàn cân lương thực.
Phân biệt 那 và 哪
那: là một đại từ chỉ thị được sử
dụng khi đối tượng được nói đến (địa điểm , sự vật , người…) cách xa
người nói hoặc có xu hướng xa người nói.
Vd: -那个人是谁?
-那是我最好的朋友。
哪: được sử dụng trong câu nghi vấn mang nghĩa : nào,gì, cái gì, cái nào…
Vd: 哪个明星是你最喜欢的?
那个(人)是法国人 : người kia là người Pháp
哪个(人)是法国人 : người nào là người Pháp
那位是你的老師(嗎)? Vị kia phải là thầy giáo của anh không?
哪位是你的老師? Vị nào là thầy giáo của anh?
那: vẫn có thể dùng trong câu nghi vấn khi cần.
哪: dùng trong câu nghi vấn.
那 (kia) vd: Chiếc xe kia, cây bút kia
哪 (nào) vd: Chiếc xe nào, cây bút nào
Hai chữ này khác nhau bộ Khẩu, có Khẩu thì dùng để hỏi, phần giống nhau chỉ nghĩa đồ vật hoặc sự việc ở xa ( theo cả chiều không gian và thời gian). Cả 2 chữ trên nếu thêm phần cuốn lưỡi ( er ) đều biến thành từ chỉ nơi chốn.
Vậy với 2 đặc điểm bổ Khẩu để hỏi và cuốn lưỡi để chỉ nơi chốn, các bạn sẽ không bao giờ nhầm giữa “ nà 那” 和 “nả哪” và “nà r” và ” nả r”
Vd: -那个人是谁?
-那是我最好的朋友。
哪: được sử dụng trong câu nghi vấn mang nghĩa : nào,gì, cái gì, cái nào…
Vd: 哪个明星是你最喜欢的?
那个(人)是法国人 : người kia là người Pháp
哪个(人)是法国人 : người nào là người Pháp
那位是你的老師(嗎)? Vị kia phải là thầy giáo của anh không?
哪位是你的老師? Vị nào là thầy giáo của anh?
那: vẫn có thể dùng trong câu nghi vấn khi cần.
哪: dùng trong câu nghi vấn.
那 (kia) vd: Chiếc xe kia, cây bút kia
哪 (nào) vd: Chiếc xe nào, cây bút nào
Hai chữ này khác nhau bộ Khẩu, có Khẩu thì dùng để hỏi, phần giống nhau chỉ nghĩa đồ vật hoặc sự việc ở xa ( theo cả chiều không gian và thời gian). Cả 2 chữ trên nếu thêm phần cuốn lưỡi ( er ) đều biến thành từ chỉ nơi chốn.
Vậy với 2 đặc điểm bổ Khẩu để hỏi và cuốn lưỡi để chỉ nơi chốn, các bạn sẽ không bao giờ nhầm giữa “ nà 那” 和 “nả哪” và “nà r” và ” nả r”
Khi nào dùng 回 khi nào dùng 回来
Mọi
người cho tớ hỏi khi nào dùng 回,khi nào dùng 回来 ( tức là hoàn cảnh nào
thì sử dụng bổ ngữ xu hướng). Cách thức dùng 来/ 去 trong bổ ngữ xu hướng
thì tớ hiểu, nhưng không biết áp dụng cho hoàn cảnh nào. Rất mong được
mọi người giải đáp giúp
Bạn coi mình là trung tâm,khi đó bạn nói 回来 thì có nghĩa là người đó đang đi về phía mình (nhớ là quay về phía mình), ví dụ như là 你过来!叫他过来!爸爸回来啦!Còn đối với cách dùng từ 去(过去,回去)có nghĩa là đi ra từ vị trí của mình ,vd :你过去吧!你回去吧!Bạn tập nói nhiều rồi sẽ quen thôi.Tuy nhiên khi xem phim TQ mình thấy diễn viên cũng sử dụng :Đang nói chuyện điện thoại với bạn, bạn gọi sang nhà chơi,thi diễn viên nói là”待会我过来, nhưng học là học theo tiêu chuẩn cho nên mình vẫn phải nói theo tiêu chuẩn,như vậy mới là 老北京 chứ !Hahah
Mình lại tưởng bạn hỏi cách dùng “回” và “回来”, còn “来” và “回来” thì thật ra rất đơn giản (ngay trong tiếng việt đã khác nhau r: “đến” và “về”) như vậy chả qua là sự khác nhau cơ bản giữa “来” và “回” sau đó thêm bổ ngữ xu hướng thôi.
Bạn dùng “回” khi nói là bạn “về” 1 nơi nào đó (thông thường đây là 1 địa điểm thuộc về bạn, ý là quen thuộc, ví dụ như về nhà (nhà bạn chứ k phải nhà ng khác), về kí túc, về nước.
Bạn dùng “来” khi nói là bạn “đến” 1 nơi nào đó (k thuộc về bạn, tức là nhà hàng, ks, trường học, bệnh viện, nhà ng khác…” và bạn đã ở đó tại thời điểm nói. Ví dụ: bạn đang ở trường nói “hn tớ đến trường lúc 10h sáng”
Còn về “回来” nhé! Bạn thử phân tích mấy câu sau, xem nó khác nhau ở đâu: 他回越南来了! (1) va 他回越南去了! (2) và 他来越南了! (3)
Câu(1) cho thấy nhân vật 他 vốn thuộc về 越南 (là ng vn, hoặc sống ở VN chả hạn), và người nói cũng đang ở VN.
Câu (2) cho thấy nhân vật 他 vốn thuộc về 越南 (là ng vn, hoặc sống ở VN chả hạn), nhưng ng nói k ở VN (ở TQ, Mỹ, Anh….)
Câu (3) cho thấy nhân vật 他 không thuộc về 越南 (có thể là ng nước ngoài :-?), và ng nói hiện đang ở VN.
Bạn coi mình là trung tâm,khi đó bạn nói 回来 thì có nghĩa là người đó đang đi về phía mình (nhớ là quay về phía mình), ví dụ như là 你过来!叫他过来!爸爸回来啦!Còn đối với cách dùng từ 去(过去,回去)có nghĩa là đi ra từ vị trí của mình ,vd :你过去吧!你回去吧!Bạn tập nói nhiều rồi sẽ quen thôi.Tuy nhiên khi xem phim TQ mình thấy diễn viên cũng sử dụng :Đang nói chuyện điện thoại với bạn, bạn gọi sang nhà chơi,thi diễn viên nói là”待会我过来, nhưng học là học theo tiêu chuẩn cho nên mình vẫn phải nói theo tiêu chuẩn,như vậy mới là 老北京 chứ !Hahah
Mình lại tưởng bạn hỏi cách dùng “回” và “回来”, còn “来” và “回来” thì thật ra rất đơn giản (ngay trong tiếng việt đã khác nhau r: “đến” và “về”) như vậy chả qua là sự khác nhau cơ bản giữa “来” và “回” sau đó thêm bổ ngữ xu hướng thôi.
Bạn dùng “回” khi nói là bạn “về” 1 nơi nào đó (thông thường đây là 1 địa điểm thuộc về bạn, ý là quen thuộc, ví dụ như về nhà (nhà bạn chứ k phải nhà ng khác), về kí túc, về nước.
Bạn dùng “来” khi nói là bạn “đến” 1 nơi nào đó (k thuộc về bạn, tức là nhà hàng, ks, trường học, bệnh viện, nhà ng khác…” và bạn đã ở đó tại thời điểm nói. Ví dụ: bạn đang ở trường nói “hn tớ đến trường lúc 10h sáng”
Còn về “回来” nhé! Bạn thử phân tích mấy câu sau, xem nó khác nhau ở đâu: 他回越南来了! (1) va 他回越南去了! (2) và 他来越南了! (3)
Câu(1) cho thấy nhân vật 他 vốn thuộc về 越南 (là ng vn, hoặc sống ở VN chả hạn), và người nói cũng đang ở VN.
Câu (2) cho thấy nhân vật 他 vốn thuộc về 越南 (là ng vn, hoặc sống ở VN chả hạn), nhưng ng nói k ở VN (ở TQ, Mỹ, Anh….)
Câu (3) cho thấy nhân vật 他 không thuộc về 越南 (có thể là ng nước ngoài :-?), và ng nói hiện đang ở VN.
Tính từ trong Tiếng Trung
1, Học tính từ Tiếng Trung như thế nào?
形容词 Tính từ
表示人、事物的形状、性质或者动作、行为等的状态的词叫形容词。形容词的否定式是在形容词前用否定副词”不”。
Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ ( tính từ).Tính từ khi phủ định thì thường xuất hiện phó từ phủ định “不” đằng trước tính từ đó.
一. 形容词有以下几类:
Tính từ có những loại sau đây:
1.表示人或事物的形状的
Biểu thị trạng thái của người hoặc sự vật:
大 小 高 矮 红 绿 齐 美丽
2.表示人或事物的性质的:
Biểu thị tính chất của người hoặc sự vật:
好 坏 冷 热 对 错 正确 伟大 优秀 严重
3.表示动作或行为等的状态的:
Biểu thị trạng thái của động tác, hành vi:
快 慢 紧张 流利 认真 熟练 残酷
二. 形容词的用途:
Chức năng của tính từ:
作定语 Làm định ngữ
形容词最主要的用途是修饰中心语。例如:
Chức năng chủ yếu của tính từ là bổ sung cho trung tâm ngữ.Ví dụ như:红裙子(cái váy đỏ) 绿帽子 (cái mũ xanh lá )宽广的原野(thảo nguyên rộng lớn)明媚的阳光(ánh dương sáng ngời)
作谓语: Làm vị ngữ
时间紧迫。Thời gian đang rất gấp.
她很漂亮。 Cô ấy rất đẹp.
茉莉花很香。 Hoa nhài rất thơm.
他很高。 Anh ta rất cao.
作状语: Làm trạng ngữ
形容词的一个重要用途是在动词前作状语。例如:
Một trong những chức năng quan trọng của tính từ là làm trạng ngữ đứng trước động từ.Ví dụ:
快走。Chạy nhanh lên!
他多喝了点儿。 Anh ta uống quá chén rồi.
你应该正确地对待批评。Anh nên phê bình 1 cách đúng đắn với anh ấy.
同学们认真地听讲。 Các học sinh chăm chú nghe giảng.
作补语: Làm bổ ngữ
形容词常作谓语动词的补语。例如:
Tính từ thường được làm bổ ngữ cho động từ trong vị ngữ.Ví dụ như:
先在纸上画图形,再选好树叶.Trước tiên phải phác thảo trên giấy trước rồi mới chọn lá cây.
把你自己的衣服洗干净。Hãy giặt sạch đống quần áo của con.
雨水打湿了她的头发。Mưa làm ướt hết tóc cô ấy.
风吹干了衣服。Gió thổi khô quần áo.
作主语:Làm chủ ngữ
谦虚是中国传统的美德。Khiêm tốn là 1 mĩ đức trong truyền thống Trung Quốc.
骄傲使人落后。Kiêu ngạo khiến cho con người lạc hậu.
作宾语:Làm tân ngữ
女孩子爱漂亮。 Con gái thường thích đẹp.他喜欢安静。Anh ta thích yên tĩnh.
Đặc điểm ngữ pháp của tính từ
1.Chức năng chủ yếu của tính từ là làm vị ngữ và định ngữ
Ví dụ:
这里的环境非常优美。(Làm vị ngữ)
漂亮姑娘谁都喜欢。(Làm định ngữ)
Một số tính từ có thể làm trạng ngữ.Như:
我们认真讨论了你的问题。
运动员们积极做好了比赛前的准备。
Một số tính từ có thể làm bổ ngữ.Như:
a.衣服已经洗干净了。
b.衣服洗得很干净。
Chú ý:tính từ có thể làm bổ ngữ như trong vd b nhiều hơn so với ví dụ a,có thể đưa vào câu b không chắc có thể đưa vào câu a được.Ví dụ:
问题解决迅速了。(*)
问题解决得很迅速。
2.Phần lớn tính từ nhận sự bổ ngữ của phó từ mức độ “很”
3.Tính từ thường không mang tân ngữ tiếng trung.
Nhưng 1 bộ phận nhỏ tính từ khi biểu thị ý “使……怎么样” (khiến cho…như thế nào),“对……怎么样” (đối với…như thế nào)…thì có thể mang tân ngữ.Ví dụ:
不能肥了自己,害了集体。(使自己肥了)
你越冷淡他,他越舍不得你。(对他冷淡)
Tính từ trạng thái là các tính từ có hình thức phát sinh như “碧绿”,“漆黑”,“绿油油”,“黑乎乎”,“绿了吧叽”,“黑不溜秋”……
Đặc điểm chung của loại tính từ này là:
1.Khi làm vị ngữ hoặc định ngữ thì phải thêm “的”:
碧绿草原(*)
碧绿的草原
绿油油秧苗(*)
绿油油的秧苗
秧苗绿油油(*)
秧苗绿油油的
黑不溜秋脸(*)
黑不溜秋的脸
脸黑不溜秋(*)
脸黑不溜秋的
2.Không nhận sự bổ nghĩa của phó từ mức độ “很”
很雪白(*),很金黄(*),很暖洋洋(*),很乱哄哄(*),很黑咕隆咚(*)
Các tính từ này bản thân nó đã bao hàm ý nghĩa chỉ mức độ cao nên không cần thêm sự bổ nghĩa của từ “很” nữa.
Lưu ý là “很白” không hoàn toàn giống như “雪白” vì “雪白” tính miêu tả mạnh còn “很白” chỉ là cao hơn “白” 1 bậc, được nói 1 cách khách quan.Trong ví dụ sau thì chỉ thích hợp dùng “雪白”
这是一座典型的中式建筑。屋内的陈设也是古色古香的,雪白的墙面上还挂着几幅山水画。
3.Hình thức lặp lại của loại tính từ này khác với tính từ thường.
Ví dụ như “碧绿” không thể lặp lại thành “碧碧绿绿” ,còn “干净” lại có thể lặp lại là “干干净净”
Loại từ “碧绿” chỉ có thể lặp lại cả từ theo hình thức ABAB, tính chất của nó khác với tính từ thường như “干净”.Nó thuộc về hình thức lặp lại cú pháp chứ không phải là từ pháp, cũng giống như hình thức “很高很高”.
Các tính từ có thể làm định ngữ không thể làm vị ngữ được gọi là tính từ phi vị ngữ.Tính từ phi vị ngữ thường dùng để biểu thị tính chất của sự vật.Các tính từ phi vị ngữ thường dùng gồm có:
金 银 男 女 雌 雄 正 负 副 单 双 大型 小型 轻型 重型 中式 西式 微型 急性 慢性 良性 恶性 野生 法定 国营 私营 民用 军用 双边 多边 大量 大批 袖珍 国产 外来 初级 中级 高级 亲生 首要……
2, Sử dụng tính từ một cách chính xác
1.Không nhận sự bổ nghĩa của phó từ mức độ “很”
2.Thường dùng cấu trúc biểu đạt là “是……的”.Ví dụ:
袖珍词典–>词典是袖珍的
国产机车–>机车是国产的
3.1 bộ phận khi hình thức phủ định thì dùng “非” không thể dùng “不”
非亲生子女 不亲生子女(*)
非国有经济 不国有经济(*)
4.Một số tính từ phi vị ngữ ngoài chức năng làm định ngữ còn có thể làm trạng ngữ.Ví dụ:
大量人员被调走。(Làm định ngữ)
人员被大量调走。(Làm trạng ngữ)
Những tính từ phi vị như thế này còn có:高速、快速、共同、全部、专门、临时、廉价、亲身……
Lưu ý: Một số từ giống nhau về cách viết, đọc nhưng khác nhau về từ loại.Ví dụ:
非常:Tính từ phi vị——非常时期、非常时刻
Phó từ——非常高兴、非常幸福
意外:tính từ phi vi——意外事件、意外收获
danh từ——发生意外
国际:tính từ phi vị——国际组织、国际形势
danh từ——第三国际、共产国际
高度:tính từ phi vị——高度责任感、高度负责精神
danh từ——达到新的高度
Trong tiếng Hán có 1 số lượng nhỏ tính từ chỉ có thể xuất hiện ở vị trí vị ngữ mà không thể xuất hiện ở vị trí định ngữ dưới bất kì hình thức nào,những tính từ này được gọi là tính từ duy vị ngữ.Khi làm định ngữ thì chủ yếu ở 2 hình thức sau:
A.Trực tiếp làm định ngữ,ở giữa không thêm “的”.
B.Sau khi thêm “的” sẽ làm định ngữ.Ví dụ:
这个人很行。*行人/*行的人
她的男朋友很精神。*精神男朋友/*精神的男朋友
Tính từ duy vị ngữ còn có:
对,准时,迟,全,活 (nghĩa hoạt bát),僵,静,广,狠,久,稳,准,冲,散,紧,松,匀,陡,灵,顺,顺利,对头,齐备,烦,合算,带劲,流气,外道,可以,投缘,多,少
Tính từ chỉ chủ yếu làm vị ngữ,nhưng 1 bộ phận từ loại này cũng có thể làm trạng ngữ.Ví dụ:
火车很准时。(Làm vị ngữ ngữ)
火车准时到达。(Làm trạng ngữ)
形容词 Tính từ
表示人、事物的形状、性质或者动作、行为等的状态的词叫形容词。形容词的否定式是在形容词前用否定副词”不”。
Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ ( tính từ).Tính từ khi phủ định thì thường xuất hiện phó từ phủ định “不” đằng trước tính từ đó.
一. 形容词有以下几类:
Tính từ có những loại sau đây:
1.表示人或事物的形状的
Biểu thị trạng thái của người hoặc sự vật:
大 小 高 矮 红 绿 齐 美丽
2.表示人或事物的性质的:
Biểu thị tính chất của người hoặc sự vật:
好 坏 冷 热 对 错 正确 伟大 优秀 严重
3.表示动作或行为等的状态的:
Biểu thị trạng thái của động tác, hành vi:
快 慢 紧张 流利 认真 熟练 残酷
二. 形容词的用途:
Chức năng của tính từ:
作定语 Làm định ngữ
形容词最主要的用途是修饰中心语。例如:
Chức năng chủ yếu của tính từ là bổ sung cho trung tâm ngữ.Ví dụ như:红裙子(cái váy đỏ) 绿帽子 (cái mũ xanh lá )宽广的原野(thảo nguyên rộng lớn)明媚的阳光(ánh dương sáng ngời)
作谓语: Làm vị ngữ
时间紧迫。Thời gian đang rất gấp.
她很漂亮。 Cô ấy rất đẹp.
茉莉花很香。 Hoa nhài rất thơm.
他很高。 Anh ta rất cao.
作状语: Làm trạng ngữ
形容词的一个重要用途是在动词前作状语。例如:
Một trong những chức năng quan trọng của tính từ là làm trạng ngữ đứng trước động từ.Ví dụ:
快走。Chạy nhanh lên!
他多喝了点儿。 Anh ta uống quá chén rồi.
你应该正确地对待批评。Anh nên phê bình 1 cách đúng đắn với anh ấy.
同学们认真地听讲。 Các học sinh chăm chú nghe giảng.
作补语: Làm bổ ngữ
形容词常作谓语动词的补语。例如:
Tính từ thường được làm bổ ngữ cho động từ trong vị ngữ.Ví dụ như:
先在纸上画图形,再选好树叶.Trước tiên phải phác thảo trên giấy trước rồi mới chọn lá cây.
把你自己的衣服洗干净。Hãy giặt sạch đống quần áo của con.
雨水打湿了她的头发。Mưa làm ướt hết tóc cô ấy.
风吹干了衣服。Gió thổi khô quần áo.
作主语:Làm chủ ngữ
谦虚是中国传统的美德。Khiêm tốn là 1 mĩ đức trong truyền thống Trung Quốc.
骄傲使人落后。Kiêu ngạo khiến cho con người lạc hậu.
作宾语:Làm tân ngữ
女孩子爱漂亮。 Con gái thường thích đẹp.他喜欢安静。Anh ta thích yên tĩnh.
Đặc điểm ngữ pháp của tính từ
1.Chức năng chủ yếu của tính từ là làm vị ngữ và định ngữ
Ví dụ:
这里的环境非常优美。(Làm vị ngữ)
漂亮姑娘谁都喜欢。(Làm định ngữ)
Một số tính từ có thể làm trạng ngữ.Như:
我们认真讨论了你的问题。
运动员们积极做好了比赛前的准备。
Một số tính từ có thể làm bổ ngữ.Như:
a.衣服已经洗干净了。
b.衣服洗得很干净。
Chú ý:tính từ có thể làm bổ ngữ như trong vd b nhiều hơn so với ví dụ a,có thể đưa vào câu b không chắc có thể đưa vào câu a được.Ví dụ:
问题解决迅速了。(*)
问题解决得很迅速。
2.Phần lớn tính từ nhận sự bổ ngữ của phó từ mức độ “很”
3.Tính từ thường không mang tân ngữ tiếng trung.
Nhưng 1 bộ phận nhỏ tính từ khi biểu thị ý “使……怎么样” (khiến cho…như thế nào),“对……怎么样” (đối với…như thế nào)…thì có thể mang tân ngữ.Ví dụ:
不能肥了自己,害了集体。(使自己肥了)
你越冷淡他,他越舍不得你。(对他冷淡)
Tính từ trạng thái là các tính từ có hình thức phát sinh như “碧绿”,“漆黑”,“绿油油”,“黑乎乎”,“绿了吧叽”,“黑不溜秋”……
Đặc điểm chung của loại tính từ này là:
1.Khi làm vị ngữ hoặc định ngữ thì phải thêm “的”:
碧绿草原(*)
碧绿的草原
绿油油秧苗(*)
绿油油的秧苗
秧苗绿油油(*)
秧苗绿油油的
黑不溜秋脸(*)
黑不溜秋的脸
脸黑不溜秋(*)
脸黑不溜秋的
2.Không nhận sự bổ nghĩa của phó từ mức độ “很”
很雪白(*),很金黄(*),很暖洋洋(*),很乱哄哄(*),很黑咕隆咚(*)
Các tính từ này bản thân nó đã bao hàm ý nghĩa chỉ mức độ cao nên không cần thêm sự bổ nghĩa của từ “很” nữa.
Lưu ý là “很白” không hoàn toàn giống như “雪白” vì “雪白” tính miêu tả mạnh còn “很白” chỉ là cao hơn “白” 1 bậc, được nói 1 cách khách quan.Trong ví dụ sau thì chỉ thích hợp dùng “雪白”
这是一座典型的中式建筑。屋内的陈设也是古色古香的,雪白的墙面上还挂着几幅山水画。
3.Hình thức lặp lại của loại tính từ này khác với tính từ thường.
Ví dụ như “碧绿” không thể lặp lại thành “碧碧绿绿” ,còn “干净” lại có thể lặp lại là “干干净净”
Loại từ “碧绿” chỉ có thể lặp lại cả từ theo hình thức ABAB, tính chất của nó khác với tính từ thường như “干净”.Nó thuộc về hình thức lặp lại cú pháp chứ không phải là từ pháp, cũng giống như hình thức “很高很高”.
Các tính từ có thể làm định ngữ không thể làm vị ngữ được gọi là tính từ phi vị ngữ.Tính từ phi vị ngữ thường dùng để biểu thị tính chất của sự vật.Các tính từ phi vị ngữ thường dùng gồm có:
金 银 男 女 雌 雄 正 负 副 单 双 大型 小型 轻型 重型 中式 西式 微型 急性 慢性 良性 恶性 野生 法定 国营 私营 民用 军用 双边 多边 大量 大批 袖珍 国产 外来 初级 中级 高级 亲生 首要……
2, Sử dụng tính từ một cách chính xác
1.Không nhận sự bổ nghĩa của phó từ mức độ “很”
2.Thường dùng cấu trúc biểu đạt là “是……的”.Ví dụ:
袖珍词典–>词典是袖珍的
国产机车–>机车是国产的
3.1 bộ phận khi hình thức phủ định thì dùng “非” không thể dùng “不”
非亲生子女 不亲生子女(*)
非国有经济 不国有经济(*)
4.Một số tính từ phi vị ngữ ngoài chức năng làm định ngữ còn có thể làm trạng ngữ.Ví dụ:
大量人员被调走。(Làm định ngữ)
人员被大量调走。(Làm trạng ngữ)
Những tính từ phi vị như thế này còn có:高速、快速、共同、全部、专门、临时、廉价、亲身……
Lưu ý: Một số từ giống nhau về cách viết, đọc nhưng khác nhau về từ loại.Ví dụ:
非常:Tính từ phi vị——非常时期、非常时刻
Phó từ——非常高兴、非常幸福
意外:tính từ phi vi——意外事件、意外收获
danh từ——发生意外
国际:tính từ phi vị——国际组织、国际形势
danh từ——第三国际、共产国际
高度:tính từ phi vị——高度责任感、高度负责精神
danh từ——达到新的高度
Trong tiếng Hán có 1 số lượng nhỏ tính từ chỉ có thể xuất hiện ở vị trí vị ngữ mà không thể xuất hiện ở vị trí định ngữ dưới bất kì hình thức nào,những tính từ này được gọi là tính từ duy vị ngữ.Khi làm định ngữ thì chủ yếu ở 2 hình thức sau:
A.Trực tiếp làm định ngữ,ở giữa không thêm “的”.
B.Sau khi thêm “的” sẽ làm định ngữ.Ví dụ:
这个人很行。*行人/*行的人
她的男朋友很精神。*精神男朋友/*精神的男朋友
Tính từ duy vị ngữ còn có:
对,准时,迟,全,活 (nghĩa hoạt bát),僵,静,广,狠,久,稳,准,冲,散,紧,松,匀,陡,灵,顺,顺利,对头,齐备,烦,合算,带劲,流气,外道,可以,投缘,多,少
Tính từ chỉ chủ yếu làm vị ngữ,nhưng 1 bộ phận từ loại này cũng có thể làm trạng ngữ.Ví dụ:
火车很准时。(Làm vị ngữ ngữ)
火车准时到达。(Làm trạng ngữ)
Luyện phát âm Tiếng Trung
Muốn học tốt được Tiếng Trung, điều đầu tiên là phải nắm thật chắc phiên âm, vì nắm vững phiên âm đồng nghĩa với việc mình có thể phát âm chuẩn hơn, và như thế thì khi giao tiếp, bạn sẽ thấy mình thật tự tin và nói hay hơn rất nhiều.
Phần mềm này rất được các học viên bên mình tiếp nhận và sử dụng để luyện phát âm.
Link download: Phần mềm luyện phát âm Tiếng Trung
Đây là một phần mềm học phát âm tiếng Trung rất có ích cho những bạn mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Trung. Ưu điểm của phần mềm này là rất dễ sử dụng, các bạn có thể lựa chọn thanh mẫu và vận mẫu trong tiếng Trung để đọc.
Các chế độ phát âm của phần mềm bao gồm:1. Đọc thanh mẫu2. Đọc vận mẫu3. Đọc thanh điệu4. Đọc từ ghép
Các bước để sử dụng phần mềm phát âm tiếng Trung:1. Cài đặt phần mềm 2. Chọn Thanh mẫu3. Chọn Vận mẫu4. Chọn Thanh điệu5. Phần mềm sẽ đọc cho bạn phát âm của từ đó như thế nào
Cách dùng phủ định trong Tiếng Trung
Cách dùng phủ định trong Tiếng Trung
Cách dùng 不 và 没 khi học tiếng trung quốc 不 và 没 đều có nghĩa là không, nhưng nếu xét về mặt ý nghĩa thì có sự khác nhau
+Chữ 不 thường dùng để phủ định những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự thật hiển nhiên, còn chữ 没 dùng để phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
VD: 我明天不会去看电影。(tương lai)
昨天晚上我没洗澡就去睡觉了。(quá khứ)
+Chữ 不 dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要,不用…….
VD:不要走!等等我!
+Chữ 没 dùng để phủ định bổ ngữ kết quả:
VD:我没吃完饭。
Mình thì tạm giải thích thế này, không biết có đúng không.
1. đều có nghĩa là “không”, tuy nhiên:
不 + 动词: dịch là “không”
没 + 动词:dịch là “chưa”
Ví dụ:
他不来:anh ấy không đến
他没来:anh ấy chưa đến
我不吃饭: Tôi không ăn cơm
我没吃饭: Tôi chưa ăn cơm
2. 没 dùng để phủ định của “有”
没+ 有–〉không có
没有+ 动词:Chưa
没有+ 名词:Không
我没有毕业: Tôi chưa tốt nghiệp
我没有男朋友: Tôi không có người yêu (bạn trai), (tuy nhiên câu này cũng có thể hiểu là chưa có).
Thứ nhất, mình giải thích khó hiểu hay không, bạn phải hỏi người được giải thích. Đừng tự đánh giá thế mất hết cả tính khách quan.
Thứ hai, mình đang nói hết tất cả những thứ mình biết, nhằm mục đích giải thích cho bạn ý hiểu. Không thể nói rằng, vì học sinh tôi mới học nên tôi giấu kiến thức không dạy cho họ nhiều được. Với cả bạn làm sao biết được bạn ấy có biết bổ ngữ kết quả hay không?
Thứ ba, mình đã ghi rõ là mời các tiền bối bổ sung thêm, nên bạn đừng vào nói mấy câu mất lòng nhau thế.
Thứ tư, không phải cứ có chữ 没 là sẽ dịch là chưa, như trong câu 昨天他没来上课。(câu này phải dịch là hôm qua anh ta không đi học, chứ làm sao dịch là hôm qua anh ta chưa đi học được?)
Các bạn vào trang này để tham khảo thêm nhiều tài liệu học Tiếng Trung nữa nhé.
http://tiengtrungnet.com/tai-lieu-hoc-tieng-trung/tai-lieu
Thứ Năm, 29 tháng 5, 2014
Từ vựng về động vật
1.鸡 jī - Gà
2. 鸭 yā - vịt
3. 猫 māo - mèo
4. 狗 gǒu - chó
5. 兔 tù - thỏ
6. 母牛 mǔ niú - bò mẹ
7. 羊 yáng - dê, cừu
8. Húlí - con cáo, chồn
9. 狼 láng - sói
10.乌鸦 wū yā - con quạ
11.豹bào - con beo
12.大象dà xiàng - voi
13.袋鼠 dài shǔ - chuột túi
14.海龟 hǎi guī - rùa
15. 鳄鱼 è yú - cá sấu
16.麻雀 má què - chim sẻ
17.猫头鹰 māo tóu yīng - cú mèo
18.啄木鸟 zhuó mù niǎo - chim gõ kiến
19. 鸵鸟 tuó niǎo - đà điểu
20.长卷毛狗 zhǎng juàn máo gǒu - chó xù
21.蝴蝶 hú dié - bướm
22.蜻蜓 qīng tíng - chuồn chuồn
23.蚊子wén zǐ - muỗi
24.蚂蚁 mǎ yǐ - con kiến
25.蜘蛛 zhī zhū - con nhện
26.蜜蜂 mì fēng - ong
27. 鹦鹉 yīng wǔ - con vẹt
28.猎鹰 liè yīng - chim ưng
29.水蛭 shuǐ zhì - con đỉa
30.龙虾 lóng xiā - con tôm hùm
31. 孔雀 kǒng què - con công
32. 鹦鹉 yīng wǔ - con vẹt
Từ vựng về đồ uống
NƯỚC HOA QUẢ - 鲜榨果汁
1. Nước chanh 柠檬的鲜榨果汁
2. Nước chanh leo 西番莲的鲜榨果汁
3. Nước cam tươi 柑子的鲜榨果汁
4. Nước cam nguyên chất 纯的柑子的鲜榨果汁
5. Nước dưa hấu 西瓜的鲜榨果汁
6. Nước táo ép 苹果的鲜榨果汁
7. Nước bưởi ép 柚子的鲜榨果汁
8. Nước ổi ép 番石榴的鲜榨果汁
9. Nước ép cà rốt 胡萝卜的鲜榨果汁
10. Nước ép cà rốt + cam 柑子和胡萝卜的鲜榨果汁
11. Nước dứa ép 菠萝的鲜榨果汁
12. Nước dừa xiêm 椰子的鲜榨果汁
NƯỚC NGỌT – BIA – THUỐC LÁ
饮料、啤酒、烟草
1. Manboro Light 曼布罗
2. 555 ngoại 外国的555
3. Vinataba 越南烟
4. Coca, Soda 可口可乐,纯碱
5. Cam ép, Tonic 橙汁和奎宁水
6. Bia Hà Nội 河内啤酒
7. Bia Heniken 赫尼肯啤酒
8. Nước khoáng Lavie Lavie 矿泉水
MOCKTAIL 鸡尾酒
1. Kỷ niệm ngọt ngào 甜蜜的纪念
(Xoài,sữa tươi,sữa chua,siro dâu,rum)(芒果、牛奶、酸奶、草莓酱、朗姆酒)
2. Cô gái đam mê 激情的女孩
(Chanh leo,cam,chuối,kem tươi,cointreau)(西番莲果、柑子、香蕉、鲜奶油、橘香酒)
3. Bão nhiệt đới 热带暴雨
(Cam,dứa,xoài,sữa dừa, sữa tươi,bailey’s,kem tươi)( 柑子、菠萝、芒果、椰奶、纯的牛奶、贝利 、鲜奶油)
4. Phải lòng 爱上
(Xoài,bạc hà,dâu,coffee, sữa tươi,kuhlua,rum)(芒果、薄荷、草莓、咖啡、鲜牛奶 、卡鲁瓦、朗姆酒)
5. Bão biển tình yêu 爱情海暴
(Dứa,táo,cam,chanh, sữa chua,grenadine,dâu)(菠萝、苹果、柑子、柠檬、酸奶、grenadine、草莓)
6. Mắt xanh 蓝眼
(Dứa,cam,sữa chua,kem tươi, bạc hà, kiwi)(菠萝、柑子、酸奶、鲜奶油、薄荷、猕猴桃)
7. Giấc mơ hồng 红梦
(Cam,đào,sữa dừa,sữa tươi, dâu,grenadine)(柑子、桃、椰奶、鲜牛奶、草莓、grenadine)
8. Orange 橙色的 (Cam,dứa,sữa chua,kahlua,Malibu)(橙子、菠萝、酸奶、卡鲁瓦、马里布)
9. Mexico Mocktail 墨西哥的鸡尾酒 (Cam,xoài,dứa,bạc hà,tequila)(柑子、芒果、菠萝、薄荷、龙舌兰酒)
10. Solace Mocktail Solace 鸡尾酒
Từ ngoại lai
在饮食方面: 绿色食品 (green food)、肯德基 (Kentucky)、麦当劳 (McDonald’s)、自助餐 (buffet)、奶昔 (milkshake)、
热狗 (hot dog)、奶酪 (cheese)、土司 (toast)、三文鱼 (salmon)、沙丁鱼 (sardine)、配司 (paste)、西冷牛排(sirloin steak)、培根 (bacon)、速溶咖啡 (instant coffee)、扎啤 (a jar of beer)、雪碧 (Sprite)、可口可乐 (Coca-Cola)、百事可乐 (Pepsi-cola)、软饮料 (soft drink)。
穿着方面有:
牛仔裤 (jeans)、迷你裙 (miniskirt)、比基尼 (bikini)、运动夹克衫 (bi-swing)。
日常用品方面:
隐形眼镜 (contact lenses)、香波 (shampoo)、席梦思 (shermons)、腊克 (locquer)、马赛克 (mosaic)、特氟隆 (teflon)。
交通工具方面:
汽轮机列车 (turbotrain)、空中客车 (airbus)、ATV (air-terrain vehicle能行驶于各种地形的全地形汽车)等。此外还有桑拿浴 (sauna)、太阳浴 (suntan)、士多店 (store)、超市 (supermarket)、SOS儿童村、伟哥 (Viagra)、爱滋病 (AIDS)等等
在艺术、娱乐、体育方面:
爵士乐 (jazz music)、肥皂剧 (soap opera)、迷幻摇滚乐 (acid rock)、摇滚舞音乐 (big beat)、爵士摇滚(jazz rock)、乡村摇滚 (rockability)、迪斯科 (disco)、霹雳舞 (break dance)、甲壳虫乐队 (the Beetles)、辣妹合唱组 (the Spice Girls)、派对 (party)、MTV (music television)、背景音乐 (background music)、迪斯尼乐园 (Disney land)、溜溜球 (yo-yo)、NBA (美国职业蓝球联赛)、呼啦圈(hula-hoop)、保龄球 (bowling)、高尔夫球 (golf)、拉力赛 (rally)、卡丁车 (karting)、蹦极跳 (bunge jumping)、飞镖 (boomerang)、水上芭蕾 (water ballet)、局点 (game point)、赛末点 (match point)、冠军点 (championship point)等。
大众传媒迅速发展使不同文化相互融合,有关西方道德文化价值观念的词也不断涌现:
代沟 (generation gap)、文化差距 (culture gap)、单身母亲 (bachelor mother)、应召女郎 (call girl)、嬉皮士 (Hippies)、雅皮士 (Yuppies)、荫皮士 (Yumpies)、朋克 (punk)、裸体飞跑 (streaking)等等。随着社会分工日益明确,除了传统上的“白领阶层”(white collar)、“蓝领阶层”(blue collar)外,又出现了“灰领阶层”(gray collar,从事维修保养技术工作的人)、“粉领阶层”(pink collar,指从业人员多半为妇女的职业)和“铁领阶层”(iron collar,指机器人)。新的科学理论的创立和新技术的出现产生一批新词:高科技园 (hi-tech park)、硅谷 (silicon valley)、传真 (fax)、激光打印机 (laser printer)、电视电话 (videophone)、IC (集成电路)、DNA (脱氧核糖核酸)、试管婴儿 (test-tube baby)、克隆羊 (clone sheep)等都是近年才出现的新词。因此可以说语言所反映的就是科学理论的惊人进展及工艺技术的花样翻新。
大量的计算机词汇已经融入我们的日常用语:
硬件 (hardware)、软件 (soft ware)、数据库 (data bank)、电子邮件 (E-mail)、因特网 (internet)、Windows98、鼠标 (mouse)、对话框 (dialog box)、超文本 (hypertext)和CAI (computer-assisted instruction,计算机辅助教学)。伴随互联网络的兴起,又出现了:网络人 (cybernaut)、网络冲浪者 (cybersurfer)、网迷 (cyber mania)、网络资源 (cyber source)、网吧 (cyber bar)、网络文化 (cyber culture)、环球网 (worldwide web)、远程网 (remote computer network)等。
当今电讯技术得到长足发展,电子产品日新月异,这方面的借词已经进入我们的生活:
拷机 (call)、PPS电话机 (pocket phone service)、移动电话 (cellular phone)、CD (compact disc碟片)、VCD (video-compact disc,小影碟)、DVD (digital video disc,数码影音光碟;digital versatile disc,数码多功能光碟)、VTR (video tape recorder,磁带录像机)、VCR (video cassette recorder,盒式磁带录像机)、家庭录像 (family video)、毫微技术 (trinitron。
Từ vựng về Thuốc Đông Y
1. Thuốc viên bổ mật, tăng cường điều tiết của mật, chống co thắt mật舒胆丸
2. Đại hoạt lạc đan大活络丹
3. Thuốc chống viêm抗炎灵
4. Thuốc cảm hạ nhiệt感冒退热冲剂
5. Ngân kiều giải độc hoàn银翘解毒丸
6. Si rô hạnh nhân chữa ho杏仁止咳糖浆
7. Cao tỳ bà diệp复方枇杷叶膏
8. Si rô cây bán hạ半夏露
9. Ngân hoàng phiến银黄片
10. Viên ngưu hoàng giải độc牛黄解毒片
11. Viên an thần bổ máu养血安神片
12. Viên an thần bổ tim安神补心片
13. Cao giảm đau thấp khớp关节镇痛膏
14. Cao chữa thấp khớp伤湿止痛膏
15. Sữa ong chúa蜂王精
16. Rượu thuốc药酒
17. Thuốc đông y bằng thảo dược草药
18. Vỏ quýt 桔皮
19. Gừng姜
20. Hoa kim ngân金银花
21. Hoa cúc菊花
22. Rễ cây lau, lô căn芦根
23. Đương quy当归
24. Đảng sâm党参
25. Nhân sâm人参
26. Sâm hoa kỳ西洋参
27. Hoàng liên黄连
28. Mạch nha麦芽
29. Long đảm thảo龙胆草
30. Nhung hươu鹿茸
31. Ngưu hoàng牛黄
32. Cam thảo甘草
33. Thỏ ty tử菟丝子
34. Xạ hương麝香
35. Tỳ bà diệp枇杷叶
36. Bạch thược白芍
37. Ngân hạnh (bạch quả) 白果
38. Ô mai乌梅
39. Liên hồng莲蓬
40. Ngó sen, liên ngẫu藕节
41. Bách hợp百合
42. Bồ công anh蒲公英
43. Sơn tra山楂
44. Bạc hà薄荷
45. Cau槟榔
46. Trần bì陈皮
47. Quế bì, quế桂皮
48. Đan bì丹皮
49. Hà thủ ô何首乌
50. Mật ong蜂蜜
51. Con rết, ngô công蜈蚣
52. Hổ cốt (xương hổ) 虎骨
53. Con tê tê, xuyên sơn giáp, trúc穿山甲
54. Mai ba ba, miết giáp鳖甲
55. Khâu dẫn, địa long蚯蚓
56. Xác ve, thuyền thoái蝉蜕
Từ vựng về Thuốc
1. Thuốc an thần 镇静剂
2. Bổ gan 肝浸药
3. Bổ máu 补血药
4. Bổ thận 补肾药
5. Bổ tim 强心药
6. Cầm máu 止血的
7. Cường lực 精力旺盛
8. Chữa bệnh lao 治肺病药
9. Chống viêm 防炎药
10. Chất bảo quản xác( giũ không bị thối) 甲醛
11. Cao dán 糊剂
12. Dầu khuynh diệp 桉树油
13. Dầu nóng 涂搽剂
14. Diệt côn trùng 杀混剂
15. Diệt cỏ 除草剂
16. Diệt giun sán 打虫药
17. Diệt muỗi 灭蚊子药
18. Diệt ruồi 苍蝇毒品
19. Đắp vết thương 温布
20. Đau mắt 眼药
21. Gây tê 麻醉药
22. Giải độc 抗毒药
23. Giảm đau 止痛药
24. Hắt hơi 打喷嚏
25. Hạ nhiệt 解热药
26. Hạ sốt 退热剂
27. Hồi sức 强壮剂/兴奋剂
28. Hột nhỏ 颗粒
29. Kháng sinh 抗生剂
30. Kích dục 壮阳剂/春药
31. Làm dịu viêm 清洁剂
32. Làm toát mồ hôi 发汗药
33. Lợi tiểu 利尿剂
34. Thuốc mê 麻醉药
35 Thuốc ngậm 酊剂
36. Thuốc ngủ 安眠药
37. Thuốc tránh thai 避孕药
38. Thuốc nước 药水
39. Thuốc rửa vết thương 涂擦剂
40. Thuốc rửa mắt 洗眼水
41. Thuốc sát trùng 防腐剂
42. Thuốc sắc(thuốc bắc) 煎熬的药
43. Thuốc tăng hoạt động dạ dày 健胃的
44. Thuốc tăng lực 强壮剂
45. Thuốc tê 麻醉剂
46. Tẩy uế 消毒剂
47. Thuốc bóp 涂抹油
48. Thuốc mỡ 糊剂
49. Thuốc trị sốt rét 奎宁
50. Thuốc bổ 滋补剂
51. Tiêu phù thủng 浮肿水肿
52. Trấn an 安慰剂
53. Trị bách bệnh 万能药
54. Trị ngứa 止痒剂
55. Thuốc tím 紫药水
56. Viêm khớp 关节炎治疗剂
57. Thuốc viên hình con nhộng 胶囊
58. Thuốc viên hình thoi, bầu dục 菱形
59. Thuốc viên tròn (lớn) 药片
60. Thuốc viên tròn (nhỏ) 药丸
61. Tthuốc Gây tê 麻醉药 = Thuốc tê 麻醉剂 : 部分麻醉药
(药和剂是用来分别状态而已)
62. Thuốc mê 麻醉药 : 全麻醉药
63. Thuốc rửa vết thương 涂擦剂(Chất) thuốc bôi ngoài da
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)